nha.dich.vu.cong.cong-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Hình 1:  NHÀ DỊCH VỤ CÔNG CỘNG – Nhà máy Đông Á, Quảng Ninh. .

.

      Công trình DVCC (Nhà phục vụ sinh hoạt, Nhà phúc lợi công nhân) thường là một Nhóm công trình có nhiều chức năng khác nhau như: dịch vụ ăn uống, thương mại, y tế, nghỉ ngơi, văn hóa, đào tạo, v.v… Sự tồn tại của các loại công trình DVCC trong Xí nghiệp công nghiệp (XN) phụ thuộc vào Qui mô, Thể loại XN, Khả năng sử dụng chung của các công trình DVCC trong Khu Công nghiệp và các Khu dân dụng lân cận.

     Các công trình DVCC thường được bố trí phân tán tại các Khu chức năng của XN theo Nguyên tắc đảm bảo Bán kính phục vụ, hoặc được bố trí tập trung cùng với NHC của XN.

.

nha.dich.vu.cong.cong-nha.may.bia-hochanhkientruc.art
Hình 2:  NHÀ DỊCH VỤ CÔNG CÔNG – Nhà máy bia, Ninh Thuận. 

.

Các Dạng Nhà DCCC trong XN

.

cac.loai.nha.dich.vu.cong.cong-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Bảng 1:  Các loại NHÀ DỊCH VỤ CÔNG CÔNG trong XNCN.

.

Thiết kế kiến trúc Nhà phục vụ sinh hoạt

      Công trình DVCC thường là một Tổ hợp công trình hay Không gian đa chức năng thuộc nhóm I và II của các Công trình dịch vụ ăn uống giải khát, chăm sóc y tếsức khoẻ, nghỉ ngơi giải trí với Bán kính phục vụ từ 70 – 300m.

      Thiết kế kiến trúc Công trình/Phòng gửi quần áo và vệ sinh trong Nhóm chức năng dịch vụ y tế, chăm sóc sức khoẻ phù hợp với Đặc điểm của hoạt động sản xuất công nghiệp. Khi thiết kế kiến trúc các Công trình phục vụ sinh hoạt khác thì có thể tham khảo các Tài liệu thiết kế kiến trúc dân dụng.

.

nha.dich.vu.cong.cong-nha.may.noi.that.oto-hochanhkientruc.art
Hình 2:  NHÀ DỊCH VỤ CÔNG CÔNG – Nhà máy sản xuất Nội thất ô-tô Tiệp Anh, Hà Nội. ..

.

1)  Phòng vệ sinh, tắm rửa

a) Tiêu chuẩn

+  Phòng tắm rửa: 0,2 – 0,9m2/lao động (theo số ca đông nhất);

+ Chỗ tắm, rửa :

  ◊  15 chỗ /100 lao động (bẩn ít);
  ◊  20 chỗ /100 lao động (bẩn vừa);
  ◊  25 chỗ /100 lao động (bẩn nhiều, thường là các hoạt động sản xuất có liên quan đến nóng, ẩm, bụi, chất độc hại, vi khuẩn, mùi, vô trùng, …hay sản xuất thuốc, lương thực, thực phẩm, …).

+  Vòi tắm :
  ◊  1 vòi tắm /30 người (nhỏ hơn 150 lao động);
  ◊  1 vòi tắm /35 người (đến 300 lao động).

+  Số vệ sinh, máng tiểu, chậu rửa được tính theo Số công nhân tại Ca đông nhất, như sau :

so.thiet.bi.ve.sinh-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Bảng 2:  Số lượng THIẾT BỊ VỆ SINH trong Nhà DVCC. .

.

+  Nhu cầu dùng nước: 50 lít /người/ngày (nhiệt độ phòng tắm và thay quần áo vào khoảng 23oC).

.

phong.thay.do-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Hình 3:  PHÒNG THAY ĐỒ trong XN. 

 

b)  Trang thiết bị chính

       Các Trang thiết bị chính trong Nhà DVCC gồm có: rửa, bệ tiểu, xí, vòi tắm, …

.

c)  Giải pháp thiết kế

Phòng vệ sinh, tắm rửabố trí phân tán, đảm bảo Bán kính phục vụ nhỏ hơn 100m.

Phòng vệ sinh, tắm rửa nam, nữ :
    ◊  tách riêng, 01 phòng /250 nam,
    ◊  01 phòng /160 nữ.

+  Kích thước của Phòng vệ sinh:  tham khảo các Hình vẽ sau :

.

bo.tri-thiet.bi.wc-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Hình 3:  Bố trí THIẾT BỊ VỆ SINH trong Nhà DVCC. 

(Kích thước trong hình là Mét)

.

2)  Phòng gửi quần áo

a)  Tiêu chuẩn tính toán

+  Phòng gửi quần áo:  0,5m2/người.

+  Chiều rộng Lối đi giữa hai hàng tủ :

      ◊  1,2m /100 người;
      ◊  1,65 – 1,8m /120 250 người.
      ◊  2,2 – 2,4m / đến 400 người.

.

phong.thay.do-gui.do-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Hình 4:  PHÒNG THAY ĐỒ & GỬI ĐỒ (Tủ gửi đồ kết hợp Bệ & Ghế cố định) trong XN. 

.

b)  Trang thiết bị chính

      Thiết bị chínhTủ đựng quần áo :

+  01 ngăn tủ đựng quần áo /01 người;
hoặc 02 ngăn tủ đựng quần áo sạch và bẩn /01 người.

.

tu.gui.do-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Hình 5:  TỦ GỬI ĐỒ – Nhà DVCC trong XN. 

.

c)  Giải pháp thiết kế

     Phòng gửi quần áo được thiết kế phụ thuộc vào Quy mô, Đặc điểm sản xuất, Mức độ vệ sinh công nghiệp, Số lượng công nhân… của XN.

     Có 02 Giải pháp bố trí Phòng gửi quần áo trong XN :

   +  Bố trí tập trung tại Khu vực ngay Lối vào của Nhà máy: đối với XN không có yêu cầu đặc biệt về Điều kiện lao độngVệ sinh công nghiệp, hoặc XN có Quy mô nhỏ, hợp khối (phần lớn các chức năng) trong một công trình.

   +  Bố trí phân tán tại từng hạng mục công trình: Mỗi hạng mục công trình trong Nhà máy thường có Điều kiện lao động, Vệ sinh công nghiệp khác nhau, nên có Yêu cầu khác nhau về Quy mô Cách bố trí Phòng gửi quần áo.

.

phong.gui.do-xia.nghiep-hochanhkientruc.art
Hình 6:  PHÒNG THAY ĐỒ & GỬI ĐỒ (ngăn vách thoáng, nhẹ) trong XNCN. 

.

     Các Phòng gửi quần áo thường được bố trí gần Lối ra vào của NHC.

+  Diện tích của Phòng gửi quần áo tối thiểu 6m2. Phòng gửi quần áo nam và nữ bố trí riêng biệt.

+  Chiều cao thông thủy của các Phòng gửi quần áo :
    ◊  tối thiểu là 2,3m với phòng nhỏ hơn 30m2,
    ◊  tối thiểu là 2,5m đối với phòng lớn hơn 30m2.

.

     Các Phòng gửi quần áo không bố trí độc lập mà kết hợp với Phòng vệ sinhtắm rửa, tạo thành Khu vực /Công trình phục vụ sinh hoạt.

.

phong.gui.do-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Hình 7:  Kích thước cơ bản của PHÒNG GỬI ĐỒ trong XN. 

(Hành lang giữa hai hàng tủ rộng 1,8m với Bệ ngồi thay quần áo cố định, và 1,6m với Ghế ngồi thay quần áo di động)

.

phong.gui.do-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Hình 7:  PHÒNG GỬI ĐỒ trong XN. 

.

phong.thay.do-gui.do-tam-wc-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Hình 8:  PHÒNG THAY ĐỒ, GỬI ĐỒ & TẮM, WC trong XN. 

(1) Phòng thay quần áo bẩn của nữ; 2) Phòng tắm; 3) Phòng rửa; 4) Phòng gửi quần áo sạch của nữ; 5) Phòng thay quần áo bẩn của nam; 6) Phòng gửi quần áo sạch của nam; 7) Phòng vệ sinh).

.

phong.gui.do-xi.nghiep-hochanhkientruc.art
Hình 9:  PHÒNG GỬI ĐỒ (Tủ gửi đồ kết hợp Bệ) trong XN. 

.

GHI CHÚ :
◊  Nguồn: TS. PHẠN ĐÌNH TUYỂN, Bộ môn Kiến trúc Công nghiệp – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.

 

BAN BIÊN TẬP
hochanhkientruc@gmail.com
12/2023