… tiếp theo cho Phần 1 :
Yêu cầu thiết kế cấp thoát nước
7.1. Trong NOCT phải thiết kế hệ thống cấp nước sinh hoạt và cấp nước chữa cháy như quy định trong tiêu chuẩn hiện hành .
7.2. Tuỳ theo mức độ tiện nghi, tiêu chuẩn dùng nước trong ngày dùng nước lớn nhất được tính từ 200 ~ 300 lít /người/ngày đêm. Tiêu chuẩn nước chữa cháy lấy 2,5 lít/giây/cột và số cột nước chữa cháy bên trong nhà lấy là 2.
7.3. Cần tận dụng triệt để áp lực đường ống cấp nước bên ngoài. Khi không đủ áp lực, phải thiết kế hệ thống phân vùng cấp nước để đảm bảo lưu lượng và áp lực nước. áp lực nước làm việc của các dụng cụ vệ sinh trong hệ thống cấp nước sinh hoạt không được lớn hơn 60m. áp lực tự do thường xuyên của các họng chữa cháy bên trong nhà phải đảm bảo chiều cao cột nước không thấp hơn 6m.
Chú thích :
+ Đối với khu vực mà áp lực nước không đủ để cung cấp nước cho các họng chữa cháy trong nhà thì cần phải đặt máy bơm để tăng áp và có bộ phận điều khiển từ xa, bố trí ngay tại họng chữa cháy.
7.4. Phải đảm bảo cấp nước liên tục cho nhu cầu sử dụng nước trong NOCT.
7.5. Trường hợp không đủ áp lực và lưu lượng nước phải bố trí bể chứa, máy bơm hoặc các thiết bị tăng áp khác.
7.6. Mạng lưới phân phối của đường ống cấp nước bên trong NOCT được đặt trong tầng hầm, tầng kỹ thuật nhưng không được đặt chung với các đường ống thông gió và thông hơi.
7.7. Phải có giải pháp chống ồn do hiện tượng va thuỷ lực cho các thiết bị cấp thoát nước như van giảm áp, vòi lấy nước, máy bơm, …
7.8. Để giảm áp lực nước và tránh lãng phí nước, trên đường ống dẫn nước vào hoặc trên đường ống nhánh dẫn nước tới các điểm lấy nước ở mỗi tầng cần đặt các thiết bị sau :
+ Khi lưu lượng không đổi đặt rông đen (tấm chắn đục lỗ);
+ Khi lưu lượng thay đổi đặt thiết bị điều chỉnh áp lực.
7.9. Phải đặt két nước áp lực hoặc bể chứa nước trên mái của NOCT để đảm bảo khối lượng nước dự trữ nhằm điều chỉnh chế độ nước không điêù hoà và cấp nước chữa cháy trong thời gian 10 phút. Cần có ống phân phối riêng để đảm bảo lượng nước chữa cháy không bị sử dụng vào mục đích khác.
Chú thích :
+ Trong mọi trường hợp, dung tích két nước áp lực không được lớn hơn từ 25m3. Nếu vượt quá quy định phải chia nhỏ để phục vụ cho một khu vực cấp nước nhất định.
7.10. Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt được lấy theo tiêu chuẩn cấp nước và được thiết kế theo chế độ tự chảy. Nếu không thể tự chảy ra hệ thống thoát nước bên ngoài phải thiết kế trạm bơm thoát nước. Thiết kế hệ thống thoát nước bên trong cần tuân theo quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.
7.11. Đối với Hệ thống thoát nước sinh hoạt cần tách riêng nước phân tiểu và nước tắm rửa, sinh hoạt.
7.12. Phải thiết kế hệ thống thoát nước mưa trên mái và thoát nước mưa tầng hầm. Hệ thống thoát nước mưa tầng hầm được thu gom tại các hố ga sau đó dùng máy bơm tự động bơm vào hệ thống thoát nước.
7.13. Cách bố trí phễu thu nước mưa trên mái phải tính toán dựa vào mặt bằng mái, diện tích thu nước cho phép của một phễu thu và kết cấu mái.
Yêu cầu thiết kế Thông gió & Điều hoà không khí
8.1. Hệ thống thông gió, điều hoà không khí trong NOCT được thiết kế theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành.
8.2. Có thể thiết kế Hệ thống điều hoà không khí trung tâm cho các không gian phục vụ công cộng trong toà nhà. Hệ thống điều hoà không khí trung tâm có thể là một tổ máy độc lập hoặc không độc lập được đặt tại một vị trí thích hợp với độ dài của tuyến ống dẫn khí đi và về không nên lớn hơn 60m.
8.3. Đối với các căn hộ ở nên thiết kế Hệ thống điều hoà không khí cục bộ. Phải chừa sẵn vị trí lắp đặt các thiết bị điều hoà và các đường ống thu nước từ máy điều hoà để không ảnh hưởng đến kiến trúc mặt đứng của công trình và vệ sinh môi trường.
8.4. Khi thiết kế Hệ thống thông gió và điều hoà không khí trong NOCT phải đảm bảo các chỉ tiêu giới hạn tiện nghi vi khí hậu trong phòng.
8.5. Khi thiết kế Hệ thống thông gió và điều hoà không khí cần phải có các giải pháp công nghệ, giải pháp kiến trúc và kết cấu một cách hợp lý nhằm đảm bảo yêu cầu vệ sinh, tiêu chuẩn kỹ thuật, tiết kiệm và kinh tế.
8.6. Để đảm bảo Thông gió tự nhiên cần tạo gió xuyên phòng bằng cửa đón gió vào và cửa thoát gió ra.
8.7. Phải có các giải pháp cách nhiệt, che chắn nắng theo các quy định trong tiêu chuẩn hiện hành.
8.8. Ống dẫn gió của Hệ thống thông gió, điều tiết không khí phải thẳng đứng để thải gió và cấp gió. Các ống đứng này được ghép nối các nhánh ống gió cho mỗi tầng, dùng sức đẩy cơ khí hoặc sức đẩy tự nhiên.
Ống nhánh ở mỗi tầng được nối vào ống đứng ở sát trần tầng trên hoặc tầng dưới so với tầng có ống nhánh.
Đối với nhà cao từ 10 tầng trở lên, trên ống nhánh hút gió của hai tầng trên cùng ở vị trí đầu vào ống ngang phải lắp van một chiều tự động.
Yêu cầu thiết kế Điện chiếu sáng, Chống sét & Hệ thống thông tin liên lạc
9.1. Thiết kế chiếu sáng cho NOCT phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành về chiếu sáng. Triệt để tận dụng chiếu sáng tự nhiên. Chiếu sáng tự nhiên có thể là chiếu sáng bên, chiếu sáng trên hoặc chiếu sáng hỗn hợp.
Chú thích :
+ Trường hợp chiếu sáng tự nhiên không đảm bảo phải sử dụng chiếu sáng nhân tạo để chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố, chiếu sáng để phân tán người và chiếu sáng bảo vệ.
9.2. Các giải pháp kiến trúc che chắn nắng không được ảnh hưởng đến chiếu sáng tự nhiên.
Tủ phân phối điện
9.3. Tủ phân phối điện cung cấp chiếu sáng trong NOCT phải được bố trí ở phòng kỹ thuật. Các tủ, bảng điện được đặt ở các tầng để cấp điện cho các căn hộ và tiện quản lý, sử dụng, sửa chữa và đảm bảo mỹ quan.
9.4. Việc cung cấp điện từ tủ ,bảng điện tầng đến bảng điện của từng căn hộ phải đi bằng các tuyến dây hoặc cáp điện dọc theo hành lang và chôn ngầm vào tường. Trường hợp kẹp nổi trong tầng kỹ thuật phải luồn dây qua ống nhựa tự chống cháy hoặc ống thép
9.5. Hệ thống chiếu sáng được bảo vệ bằng các áptomát. Các công tắc điều khiển, ổ cắm được lắp ở độ cao 1,2m.
9.6. Tại các khu vực hành lang, cầu thang, sảnh tầng phải bố trí chiếu sáng sự cố và chiếu sáng để phân tán người.
9.7. Hệ thống đường dây dẫn điện phải được thiết kế độc lập với các hệ thống khác và phải đảm bảo dễ dàng thay thế, sửa chữa khi cần thiết. Quy định lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện được lấy theo tiêu chuẩn lắp đặt đường dây dẫn điện và thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng.
Giải pháp chống sét
9.8. Khi thiết kế NOCT phải đặc biệt chú ý đến các Giải pháp chống sét để tránh khả năng bị sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện và cảm ứng điện từ và chống điện áp cao của sét lan truyền theo hệ đường dây cấp điện hạ áp trong công trình. Khuyến khích sử dụng Hệ thống chống sét tiên tiến, bảo đảm thẩm mỹ kiến trúc và chống thấm, dột mái.
9.9. Việc lựa chọn Giải pháp chống sét được tính toán theo yêu cầu trong tiêu chuẩn chống sét hiện hành.
Hệ thống thông tin, liên lạc
9.10. Trong NOCT cần phải thiết kế đồng bộ Hệ thống thông tin, liên lạc, phát thanh, truyền hình. Trường hợp cần thiết có thêm hệ thống điều khiển từ xa các thiết bị kỹ thuật.
9.11. Thiết kế, lắp đặt Hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh truyền hình phải tuân theo quy định của các tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan. Tủ phân cáp được đặt tại các phòng kỹ thuật xây trên bệ cao 0,5m và được kéo tới các hộp đấu dây đặt tại các tầng. Hộp đấu dây được đặt ở độ cao trên 1,5m.
9.12. Trong các căn hộ, các ổ cắm điện thoại đặt ngầm trong tường được bố trí ở độ cao 0,5m tuỳ theo kiến trúc nội thất. Mạng thuê bao điện thoại được thiết kế theo sơ đồ nguyên lý mạng hình tia.
9.13. Toàn bộ dây dẫn được đi ngầm trong tường và kéo ra hộp đấu dây ở các tầng, từ hộp đấu dây ở các tầng kéo xuống tủ phân cáp đặt ở tầng 1 để đấu ra hệ thống bên ngoài của thành phố.
9.14. Cho phép bố trí cột ăngten thu sóng truyền thanh, truyền hình trên mái nhà. Trường hợp cần thiết, cho phép bố trí ở tầng giáp mái các thiết bị thu sóng truyền hình. Hệ thống mạng lưới truyền hình từ tủ phân phối đến các căn hộ phải kín, đồng thời phải có giải pháp chống sét cho các cột thu sóng truyền hình.
Khoá mã an ninh
9.15. Để đảm bảo an ninh cho toàn bộ toà nhà nên bố trí bộ khoá mã ở lối vào tại sảnh chính.
Hệ thống cấp ga, khí đốt
9.16. Hệ thống cấp ga, khí đốt tập trung phải tuân theo quy định chuyên ngành có liên quan.
Yêu cầu thiết kế Phòng cháy chống cháy (yêu cầu bắt buộc)
10.1. Khi thiết kế Phòng chống cháy cho NOCT phải tuân theo những quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành .
10.2. Phải tổ chức đường giao thông, hệ thống cấp nước chữa cháy và hệ thống báo cháy trong khu vực NOCT.
10.3. NOCT phải được thiết kế với bậc chịu lửa bậc I. Giới hạn chịu lửa tối thiểu của các cấu kiện và vật liệu xây dựng được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình .
10.4. Trong NOCT phải chia thành các vùng ngăn cháy hoặc khoang ngăn cháy. Vùng ngăn cháy là khoảng đệm chia ngôi nhà theo suốt chiều rộng (chiều dài) và chiều cao ngôi nhà.
10.5. Phải đảm bảo Khoảng cách an toàn PCCC từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất trong công trình. Khoảng cách từ cửa căn hộ đến lối thoát nạn gần nhất không được lớn hơn 25m.
10.6. Bố trí chỗ để xe trong toà nhà phải đảm bảo các yêu cầu ngăn cháy và thoát nạn cho người khi có sự cố.
10.7. Thang thoát hiểm phải thiết kế tiếp giáp với bên ngoài.
10.8. Lối thoát nạn được coi là an toàn khi đảm bảo một trong các điều kiện sau :
+ Đi từ các căn hộ tầng1 trực tiếp ra ngoài hay qua tiền sảnh ra ngoài;
+ Đi từ căn hộ ở bất kỳ tầng nào (trừ tầng 1) ra hành lang có lối thoát.
10.9. Cầu thang và hành lang thoát hiểm phải đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Có thông gió điều áp và không bị tụ khói ở buồng thang;
+ Có đèn chiếu sáng sự cố.
10.10. Trong NOCT nên lắp đặt hệ thống báo cháy. Tuỳ thuộc vào mức độ tiện nghi và yêu cầu sử dụng mà lưạ chọn hệ thống báo cháy cho phù hợp.
10.11. Hệ thống báo cháy tự động được đặt ở trung tâm toà nhà, bao gồm: tủ báo cháy trung tâm, bảng tín hiệu các vùng, đầu báo khói, đầu báo nhiệt và nút báo cháy khẩn cấp. Ngoài ra phải có thiết bị báo cháy bằng tín hiệu âm thanh và thiết bị liên lạc với đội phòng cháy chữa cháy. Yêu cầu kỹ thuật về lắp đặt hệ thống báo cháy phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành.
10.12. Đầu báo khói, đầu báo nhiệt được lắp đặt cho các khu vực nhà để xe, khu vực công cộng khác và trong các phòng điều khiển điện, phòng điều khiển thang máy.
10.13. Các thiết bị báo động như loa truyền thanh, còi báo động và các nút báo động khẩn cấp được bố trí tại tất cả các khu vực, ở những nơi dễ thấy, dễ thao tác. dễ truyền tín hiệu báo động và thông báo địa điểm xảy ra hoả hoạn.
10.14. Các hộp vòi chữa cháy được đặt ở mỗi tầng tại các sảnh cầu thang và phải đảm bảo cung cấp nước chữa cháy khi có cháy xảy ra.
10.15. Phải bố trí họng chờ chữa cháy bên ngoài nhà. Họng chờ này được lắp đặt để nối hệ thống đường ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước chữa cháy từ bên ngoài.
10.16. Trong NOCT phải lắp hệ thống thông gió, hút khói ở hành lang và buồng thang. Những bộ phận của hệ thống này phải làm bằng vật liệu không cháy.
10.17. Hệ thống thông gió hay thổi gió ở buồng thang phải đảm bảo an toàn cho các thiết bị và cho việc đóng mở cửa sổ.
10.18. Để đảm bảo yêu cầu thoát người khi có sự cố, phải có giải pháp không cho khói từ thang máy, buồng thang lan vào các tầng và ngược lại.
10.19. Trong giếng thang máy phải đảm bảo cung cấp không khí bên ngoài từ hệ thống riêng vào phần trên của giếng thang máy khi có cháy xảy ra.
10.20. Thiết bị thông gió, và thoát khói phải bố trí trong từng hộp thông gió ngăn cách bằng ngăn chống cháy. Phải bố trí tủ chữa cháy và tủ điều khiển ở mỗi tầng.
MỜI XEM :
◊ Tiêu chuẩn NHÀ Ở CAO TẦNG sửa đổi bổ sung TCXDVN 323:2004
◊ Trích Tiêu chuẩn NHÀ Ở CAO TẦNG – TCXDVN 323:2004 (tham khảo) – Phần 1
GHI CHÚ :
◊ Nguồn: Bộ Xây Dựng moc.gov.vn
BAN BIÊN TẬP
hochanhkientruc@gmail.com
06 /2023